Vigenère Cipher là một phương pháp mã hóa đa biểu (polyalphabetic substitution), sử dụng một từ khóa để chọn các phép dịch chuyển Caesar khác nhau cho mỗi ký tự trong văn bản gốc.
- Lịch sử: Được mô tả lần đầu bởi Giovan Battista Bellaso vào năm 1553, nhưng lại được đặt tên theo Blaise de Vigenère.
- Từ khóa: Một từ hoặc cụm từ được lặp lại để khớp với độ dài của văn bản gốc.
- Loại: Mã hóa thay thế đa biểu.
- Độ bảo mật: Cao hơn đáng kể so với mã hóa Caesar, chống lại được phương pháp phân tích tần suất đơn giản.
Ví dụ chi tiết:
Văn bản gốc:
ATTACKATDAWN
Từ khóa:
LEMON
Mã hóa:
LXFOPVEFRNHR
A(0) + L(11) = L(11), T(19) + E(4) = X(23), ...